Trước khi chuẩn bị xây nhà, quý khách cần làm thủ tục xin giấy phép xây dựng, đây là khâu cực kỳ quan trọng. Xây dựng nhà ở không có giấy phép đang diễn ra phổ biến trong cuộc sống hiện nay. Một hiện trạng được xem như vi phạm pháp luật đồng thời mang đến những vấn đề ảnh hưởng đến thi công.
Công ty xây dựng Hưng Phú Thịnh xin hướng dẫn khách hàng nắm rõ quy trình và các hồ sơ cần thiết để xin phép xây dựng tại tất cả các quận huyện trên địa bàn TP. HCM.
Tìm hiểu các thông tin về xin giấy phép xây dựng
Giấy phép xây dựng trong thực tế là một loại giấy tờ được cung cấp bởi những cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng công trình. Theo khoản 17 của Điều luật năm 2014 giấy phép xây dựng được xem như văn bản pháp lý của cơ quan nhà nước cấp cho chủ đầu tư để có thể xây dựng, tu sửa và di dời công trình.
Tính đến thời điểm hiện tại giấy phép xây dựng bao gồm 3 loại cơ bản: Giấy phép xây dựng công trình mới, giấy phép di dời, giấy phép cải tạo, sửa chữa. Tùy vào mục đích thực hiện mà bạn có thể xin giấy phép phù hợp.
Những lý do chủ đầu tư cần phải thực hiện thủ tục xin giấy phép xây dựng như sau:
- Giấy phép xây dựng là một thủ tục pháp lý phải thực hiện khi xây dựng công trình nhà ở. Nó được xem như một điều luật do Pháp luật ban hành và có hiệu lực thi hành ở hiện tại.
- Hạn chế tối đa những tranh chấp liên quan đến quá trình xây dựng.
- Tạo điều kiện cho các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức thực hiện các dự án thuận tiện và kịp tiến độ.
- Đảm bảo tốt quyền quản lý theo quy hoạch đồng thời quản lý sự phát triển và hình thành của cơ sở hạ tầng. Bảo vệ hiệu quả môi trường tự nhiên, giữ gìn văn hóa truyền thống dân tộc.
- Nếu không thực hiện theo đúng Nghị định sẽ bị xử phạt và cưỡng chế thi công.
Các giấy tờ cần chuẩn bị trước khi nộp đơn xin phép xây dựng
Thường thì khi cần xin phép xây dựng phía chủ đầu tư thường tìm kiếm đơn vị xin phép xây dựng hoặc dịch vụ xin phép xây dựng, lý do chủ đầu tư nếu tự đi xin phép sẽ vướng vào các yêu cầu về giấy tờ chứng chỉ, bằng cấp mà phía chủ đầu tư thường không có để cung cấp nhưng dù có là ai đi xin phép thì cũng cần có những giấy tờ, hồ sơ sau đây:
Phía chủ đầu tư
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao y).
- Bản vẽ hiện trạng vị trí (bản sao y).
- Chứng minh nhân dân người đứng tên trên QSDĐ (bản gốc).
- Sổ hộ khẩu người đứng tên trên QSDĐ.
Phía công ty xin phép xây dựng
- Hai bộ hồ sơ xin phép xây dựng có đóng dấu công ty thiết kế.
- Chứng chỉ hành nghề thiết kế của đơn vị thiết kế.
- Các hồ sơ đơn vị xin phép đã xin phép trước đó.
- Giấy phép kinh doanh.
- Bằng kiến trúc sư của người đứng tên trên thiết kế.
- Đơn xin phép xây dựng.
Thời gian để cấp giấy phép xây dựng thông thường nếu hồ sơ đầy đủ và không có sai sót là 21 ngày làm việc (trừ thứ 7 và chủ nhật) còn các trường hợp sai sót tùy vào từng trường hợp có thể kéo dài hơn.
Trình tự thủ tục trong việc xin giấy phép xây dựng
Quá trình xin cấp giấy phép xây dựng bạn cần thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Nộp hồ sơ lên Ủy ban cấp huyện khi có nhu cầu xin phép xây dựng.
Bước 2: Sau khi nộp sẽ có bộ phận tiếp nhận kiểm tra lại toàn bộ giấy tờ trong bộ hồ sơ. Nếu trường hợp chưa đầy đủ thì phải bổ sung các loại giấy tờ cần thiết. Khi hồ sơ trình lên cần xem xét thì bên nhận phải có giấy biên nhận đồng thời giao cho người nộp. Văn bản thông báo các lý do và báo cáo lên cơ quan, tổ chức có thẩm quyền để được chỉ đạo thực hiện.
Bước 3: Người có quyền sử dụng đất phải đến nơi đã tiếp nhận hồ sơ theo đúng thời gian trong giấy hẹn để lấy kết quả. Tại đây người xin giấy phép phải nộp một khoản phí xin cấp giấy theo quy định. Khi nhận giấy phép phải kèm theo bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế có dấu đỏ của cơ quan thẩm quyền và văn bản trả lời.
Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn.
Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn ( Điều 102 Luật xây dựng 2014).
Mẫu đơn xin cấp giấy phép xây dựng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi : …………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ………………………………
– Người đại diện: ………… Chức vụ (nếu có): ……………
– Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………
– Số nhà: ………… Đường/phố …… Phường/xã …………
– Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………
– Số điện thoại: ………………………………………………
2. Thông tin công trình:
– Địa Điểm xây dựng: …………………………………………
– Lô đất số: ………………………. Diện tích ……… m2.
– Tại số nhà: ………………………. Đường/phố …………
– Phường/xã …………………… Quận/huyện …………
– Tỉnh, thành phố: ……………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Đối với công trình không theo tuyến:
– Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ……………………
– Diện tích xây dựng: ……… m2.
– Cốt xây dựng: ……… m
– Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
– Loại công trình: ………… Cấp công trình: ………………
– Tổng chiều dài công trình: …… m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
– Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
– Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
– Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
– Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ………
– Diện tích xây dựng: ……….m2.
– Cốt xây dựng: …………m
– Chiều cao công trình: ……..m
3.4. Đối với công trình quảng cáo:
– Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ……
– Diện tích xây dựng: ……………..m2.
– Cốt xây dựng: …………..m
– Chiều cao công trình: ……………….m
– Nội dung quảng cáo: …………………….
3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
– Cấp công trình: ………………..
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.
– Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
– Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ………
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.
– Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:
– Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ………
+ Diện tích xây dựng: …….m2.
+ Cốt xây dựng: ………m
+ Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)
– Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
+ Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:
– Loại công trình: ………… Cấp công trình: ……
– Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
– Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)
– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
– Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
– Tên dự án: …………………………
+ Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………
– Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: ……………
* Các thông tin chủ yếu của công trình: ……………………………………
3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:
– Công trình cần di dời:
– Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình: …………
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………… m2.
– Tổng diện tích sàn: ………………………………… m2.
– Chiều cao công trình: ……………………………… m2.
– Địa Điểm công trình di dời đến: …………………
– Lô đất số: ………… Diện tích ………………… m2.
– Tại: ………………………………………… Đường: ……
– Phường (xã) ……………… Quận (huyện) ……………
– Tỉnh, thành phố: …………………………………………
– Số tầng: …………………………………………………
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: …………
– Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………
– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số … Cấp ngày …
– Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………
– Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: … do … Cấp ngày: …
– Địa chỉ: ……………………………………………………
– Điện thoại: …………………………………………………
– Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……… cấp ngày …
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ……… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 –
2 –
…… ngày ……tháng ….. năm …… Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có) |
Xây nhà không xin giấy phép xây dựng xử phạt thế nào?
Căn cứ theo Nghị định 139/2017/NĐ-CP tại khoản 5 Điều 15 thì mức xử phạt với việc xây dựng không có giấy phép quy định như sau:
- Phạt số tiền từ 10 triệu đến 20 triệu đối với các trường hợp xây dựng công trình nhà ở riêng tại các khu di tích lịch sử, khu bảo tồn động vật quý hiếm. Bên cạnh đó còn có các công trình xây dựng không thuộc quy định tại các điểm b, c của Nghị định.
- Phạt mức tiền từ 20 triệu đến 30 triệu cho các công trình xây dựng nhà ở nằm tại các khu đô thị.
- Phạt mức tiền từ 30 triệu đến 50 triệu trong các trường hợp xây dựng công trình phải yêu cầu báo cáo trong đầu tư xây dựng. Đồng thời bắt buộc phải lập các dự án xây dựng liên quan.
Trên đây là bài chia sẽ kiến thức xin giấy phép xây dựng để quý khách hàng hiểu hơn về thủ tục xin phép xây dựng nếu cần tư vấn thêm về tất cả các lĩnh vực liên quan xây dựng quý khách có thể liên hệ cty thông qua địa chỉ công ty.
Giám Đốc
Là một người đam mê học hỏi, tôi luôn tìm tòi những phương pháp mới để giúp khách hàng tiết kiệm thời gian, chi phí và nâng cao chất lượng công trình.
Hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng tôi đã mang đến cho khách hàng hàng trăm công trình nhà phố – biệt thự chất lượng, đáp ứng các nhu cầu từ cơ bản đến cao cấp của khách hàng.
Tôi mong muốn mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ xây dựng của chúng tôi