Báo giá xây nhà phần thô, thi công xây dựng

Ngày cập nhật mới nhất: 18/07/2024

Với mong muốn xây dựng một ngôi nhà đảm bảo chất lượng, công việc tìm kiếm công ty xây dựng nhà để tư vấn thiết kế và báo giá xây dựng phần thô là tiền đề quan trọng được chủ đầu tư quan tâm hàng đầu mặc dù quy mô lớn hay nhỏ. Việc tìm những đơn vị này không chỉ để cân đối nguồn tài chính hợp lý mà còn để so sánh và lựa chọn nhà thầu báo giá xây dựng nhà phần thô rõ ràng và uy tín.

Tuy nhiên, để tìm được công ty xây nhà phần thô và xây dựng ngôi nhà như mong muốn không hề đơn giản, gia chủ cần đầu tư rất nhiều công sức để tìm hiểu, lựa chọn phong cách thiết kế sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng để nhà thầu dự toán các chi phí hợp lý, giai đoạn nào cũng đòi hỏi chúng ta phải nghiên cứu kỹ thông tin.

Hiểu được điều đó, Công ty xây dựng Hưng Phú Thịnh (HPT) đã tổng hợp tất cả các thông tin liên quan đến xây nhà phần thô như: Bảng báo giá xây nhà thô và nhân công hoàn thiện, cách tính diện tích xây dựng, những hạng mục xây thô và một số lưu ý quan trọng để Quý khách có thể tham khảo.

Công ty xây nhà phần thô trọn gói
Bảng báo giá xây nhà trọn gói

Vậy xây nhà phần thô là gì?

Để đảm bảo chất lượng xây dựng, quá trình thi công xây dựng phần thô đóng vai trò rất quan trọng. Tuân thủ các quy trình kỹ thuật và sử dụng vật liệu chất lượng cao là yếu tố cốt lõi trong việc xây dựng các công trình bền vững.

Thi công xây dựng phần thô là giai đoạn đầu tiên trong quá trình xây dựng một công trình, tập trung vào việc hoàn thiện kết cấu công trình và phần khung cơ bản. Theo đó, thi công phần thô được cần phải được chú trọng trong quá trình xây dựng nhà để bảo bảo sự chắc chắn, an toàn.

Hiện nay thì xây dựng phần thô nhà gồm những hạng mục: Làm móng nhà, khung sườn, tường, sàn, mái và hệ thống điện nước cơ bản. Quá trình xây nhà phần thô được thực hiện theo trình tự sau: Thiết kế kỹ thuật, lập kế hoạch thi công, chuẩn bị vật liệu – công cụ, triển khai thi công, kiểm tra và bàn giao.

Công ty xây nhà phần thô
Xây nhà phần thô

Xây dựng phần thô là giai đoạn hết sức quan trọng bởi nó quyết định đến độ an toàn, chắc chắn của công trình. Phần thô càng tốt, càng chuẩn, càng chính xác thì những phần thi công sau này càng thuận lợi như tiết kiệm thời gian và chi phí, hạn chế tối đa các ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng công trình.

Bảng báo giá xây dựng nhà phần thô 2024 tại Hưng Phú Thịnh

Bảng giá xây dựng phần thô được Hưng Phú Thịnh cung cấp dưới đây, hy vọng phần nào đó sẽ giúp Quý khách hàng có thể ước lượng được chi phí xây nhà phần thô của mình một cách dễ dàng và nhanh chóng.

Bảng giá được chia làm 3 hạng mục công trình cơ bản:

  • Công trình nhà phố hiện đại: Giá thi công phần thô giao động từ 3.400.000đ/m2 đến 3.600.000đ/m2.
  • Công trình biệt thự hiện đại: Giá xây nhà phần thô giao động từ 3.500.000đ/m2 đến 3.800.000đ/m2.
  • Công trình biệt thự cổ điển: Giá xây dựng nhà phần thô giao động từ 3.800.000đ/m2 đến 4.500.000đ/m2.
Bảng báo giá xây nhà phần thô
Bảng báo giá xây nhà phần thô

Ngoài bảng báo giá xây dựng phần thô được Hưng Phú Thịnh đưa ra để tham khảo ở trên thì tùy thuộc vào yêu cầu về thiết kế, diện tích và vị trí thi công ngôi nhà, Kiến trúc sư của chúng tôi sẽ làm việc trực tiếp với gia chủ để đưa ra giá thi công phần thô chính xác và hợp lý cho khách hàng.

  • Về gói vật tư xây nhà phần thô: Khách hàng có thể thay đổi theo ý muốn của mình, đồng thời HPT sẽ có người trực tiếp tư vấn để giúp khách hàng có thể đưa ra phương án tốt nhất.
  • Đơn giá xây dựng nhà phần thô phụ thuộc vào diện tích xây dựng, mẫu thiết kế, vị trí thi công và thời điểm xây dựng.

Hưng Phú Thịnh – Công ty xây nhà phần thô tại HCM, chúng tôi cam kết trong quá trình thi công nếu có bất kỳ hư hỏng do lỗi thi công gây ra, công ty chúng tôi sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm sửa chữa và bồi thường.

Lưu ý: Trên đây là báo giá chung còn nếu bạn muốn chi tiết về đơn giá xây nhà thô áp dụng cho từng công trình cụ thể hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn nhanh nhất và chính xác nhất.

Công ty xây nhà phần thô
Xây nhà phần thô

Dịch vụ xây dựng nhà phần thô có ưu, nhược điểm gì?

Ưu điểm:

  • Chủ đầu tư có thể chủ động lựa chọn loại vật liệu hoàn thiện cũng như nguồn cung cấp mà mình mong muốn mà không phụ thuộc vào nhà thầu. Việc này đòi hỏi chủ đầu tư phải biết cách lựa chọn thương hiệu, cân nhắc giá, chất lượng vật liệu và cung cấp kịp thời cho công trình (tiêu chí này nếu không phải bạn có làm công việc liên quan về vật tư hoàn thiện thì rất khó để bạn có kinh nghiệm và nắm bắt được giá cả cũng như chất lượng vật tư).

Nhược điểm: 

  • Việc tự lựa chọn vật liệu hoàn thiện sẽ tiêu tốn rất nhiều thời gian và công sức của chủ đầu tư, làm ảnh hưởng tới sinh hoạt cuộc sống cũng như chất lượng công việc.
  • Nếu chủ đầu tư không có hiểu biết sâu về nguyên vật liệu xây dựng và giá cả thị trường thì có thể gây lãng phí, thậm chí chi phí còn cao hơn cả dịch vụ xây dựng trọn gói.

Vì vậy, nếu bạn là người am hiểu về xây dựng và tự tin trong việc lựa chọn vật liệu hoàn thiện thì có thể chọn xây nhà phần thô. Còn ngược lại nên chọn hình thức xây nhà trọn gói để tránh những rủi ro có thể xảy ra.

Dịch vụ xây nhà phần thô
Xây nhà phần thô

Một số hạng mục công việc xây dựng phần thô

Công việc thi công phần thô gồm có: Làm móng, khung sườn, tường, sàn, mái, hệ thống điện nước cơ bản.

Móng nhà

Móng nhà là phần kết cấu nằm dưới cùng của công trình, có nhiệm vụ chịu lực và truyền tải trọng của toàn bộ công trình xuống nền đất.

Một số loại móng nhà phổ biến hiện nay gồm có: Móng đơn, móng băng, móng bè, móng cọc. Việc lựa chọn loại móng nào phù hợp cho công trình cần dựa trên nhiều yếu tố như tải trọng công trình, tính chất nền đất, điều kiện thi công… nên cần được tư vấn bởi kỹ sư kết cấu.

Báo giá xây nhà phần thô
Xây nhà phần thô

Các loại móng nhà phổ biến

Loại móng Khái niệm Ưu điểm Nhược điểm
Móng đơn Là loại móng được đặt dưới chân cột, chịu tải trọng của cột và truyền tải trọng xuống nền đất. Móng đơn có thể có nhiều hình dạng như hình vuông, chữ nhật, hình tròn…
  • Thi công đơn giản, chi phí thấp.
  • Phù hợp với nhà có tải trọng nhỏ, nền đất tốt.
  • Khả năng chịu tải thấp.
  • Không phù hợp với nhà cao tầng hoặc nền đất yếu.
Móng băng Là loại móng được đặt dưới hàng cột hoặc tường chịu lực, có dạng dải dài liên tục. Móng băng có thể là móng băng 2 phương hoặc móng băng 1 phương
  • Khả năng chịu tải tốt hơn móng đơn.
  • Phù hợp với nhà có tải trọng trung bình, nền đất yếu hơn so với móng đơn.
  • Thi công phức tạp hơn móng đơn.
  • Chi phí cao hơn móng đơn.
Móng bè Là loại móng được đặt dưới toàn bộ diện tích công trình, có dạng một tấm bê tông cốt thép dày.
  • Khả năng chịu tải cao nhất trong các loại móng.
  • Phù hợp với mọi loại nền đất, kể cả nền đất yếu.
  • Thi công phức tạp nhất.
  • Chi phí cao nhất.
Móng cọc Là loại móng sử dụng cọc để truyền tải trọng của công trình xuống các lớp đất sâu hơn, có khả năng chịu tải rất cao. Móng cọc có thể là móng cọc đơn, móng cọc nhóm hoặc móng cọc bè.
  • Khả năng chịu tải cao.
  • Phù hợp với mọi loại nền đất, kể cả nền đất yếu.
  • Có thể thi công trong điều kiện địa chất phức tạp.
  • Thi công cần tính toán tải trọng và kết cấu chính xác.
  • Chi phí cao.

Các bước thi công móng cơ bản

  • Chuẩn bị mặt bằng, vật liệu và nhân công.
  • Đào hố móng đúng kích thước và độ sâu được thiết kế. Loại bỏ lớp đất yếu, rải lớp cát hoặc đá dăm để làm nền móng.
  • Lắp đặt cốp pha theo đúng kích thước và hình dạng của móng. Cố định cốp pha chắc chắn để đảm bảo an toàn trong quá trình thi công.
  • Đổ bê tông vào cốp pha một cách cẩn thận, đảm bảo không bị rỗ tổ ong.
  • Tưới nước dưỡng ẩm cho bê tông móng trong 7-10 ngày đầu tiên. Che chắn bê tông móng để tránh ánh nắng trực tiếp và mưa gió.
  • Sau khi bê tông móng đã đạt cường độ yêu cầu, tiến hành tháo dỡ cốp pha.

Quá trình thi công, làm móng cần được thực hiện một cách cẩn thận và tuân thủ theo đúng kỹ thuật để đảm bảo chất lượng công trình.

Khung sườn 

Khung sườn là một hệ thống kết cấu bao gồm các dầm, cột và các thanh giằng được liên kết với nhau để tạo thành một khung chịu lực cho công trình.

Báo giá xây nhà phần thô
Xây nhà phần thô

Vật liệu làm khung sườn

Phân loại khung sườn theo vật liệu

Đặc điểm Hướng dẫn thi công khung sườn
Khung sườn bê tông cốt thép Là vật liệu phổ biến nhất được sử dụng để thi công khung sườn. Bê tông cốt thép có khả năng chịu nén tốt nhưng khả năng chịu kéo yếu. Do đó, cần sử dụng thép để tăng cường khả năng chịu kéo cho khung sườn.
  • Thi công dầm, cột và các thanh giằng bằng bê tông cốt thép theo bản vẽ thiết kế.
  • Sử dụng cốp pha để định hình dầm, cột và các thanh giằng.
  • Đổ bê tông vào cốp pha và đầm rung để loại bỏ bọt khí.
  • Dưỡng hộ bê tông theo đúng quy trình.
Khung sườn thép Có khả năng chịu lực cao, cả chịu nén và chịu kéo.
  • Gia công các dầm, cột và các thanh giằng bằng thép theo bản vẽ thiết kế.
  • Lắp dựng các dầm, cột và các thanh giằng bằng bu lông hoặc hàn.
  • Sơn bảo vệ khung thép chống gỉ sét.
Khung sườn gỗ Có thể chịu lực tốt và có tính thẩm mỹ cao. Tuy nhiên, gỗ dễ bị mối mọt, nấm mốc và cần được xử lý bảo quản kỹ càng trước khi sử dụng.
  • Chọn gỗ có chất lượng tốt, không bị mối mọt và nấm mốc.
  • Gia công các dầm, cột và các thanh giằng bằng gỗ theo bản vẽ thiết kế.
  • Lắp dựng các dầm, cột và các thanh giằng bằng mộng hoặc bu lông.
  • Sơn hoặc đánh vecni bảo vệ khung gỗ.

Tường

Tường là một cấu trúc thẳng đứng, kiên cố được xây dựng bằng gạch, đá, bê tông hoặc các vật liệu khác. Tường đóng vai trò quan trọng trong việc phân chia không gian, chịu lực, bảo vệ và tăng độ thẩm mỹ cho công trình.

Công ty xây nhà phần thô uy tín
Xây nhà phần thô

Cách phân loại tường dựa vào vật liệu, kết cấu, vị trí

Phân loại Đặc điểm Hướng dẫn thi công
Phân loại theo vật liệu
Tường gạch
  • Sử dụng gạch xây dựng.
  • Chi phí thi công thấp.
  • Chịu tải tốt.
  • Độ bền cao.
  • Chuẩn bị mặt bằng.
  • Lắp đặt cốp pha.
  • Xây từng hàng gạch.
  • Kiểm tra độ phẳng.
  • Điều chỉnh mạch vữa.
  • Hoàn thiện thi công.
Tường bê tông
  • Sử dụng bê tông tươi hoặc bê tông trộn sẵn.
  • Chi phí thi công cao.
  • Chịu tải tốt.
  • Khả năng chống thấm cao.
  • Chuẩn bị mặt bằng.
  • Lắp đặt cốp pha.
  • Thi công bê tông.
  • Dưỡng hộ bê tông.
  • Hoàn thiện thi công.
Tường nhẹ
  • Sử dụng các vật liệu nhẹ như thạch cao, xi măng sợi thủy tinh.
  • Chi phí thi công thấp.
  • Thi công nhanh chóng.
  • Khả năng cách âm, cách nhiệt tốt.
  • Chuẩn bị mặt bằng.
  • Lắp đặt khung xương.
  • Lắp đặt tấm vật liệu nhẹ.
  • Hoàn thiện thi công.
Phân loại theo kết cấu
Tường chịu lực
  • Chịu tải trọng chính của công trình.
  • Vị trí: tường ngoài, tường ngăn chính.
  • Sử dụng vật liệu có cường độ cao.
  • Thi công theo đúng kỹ thuật.
Tường ngăn
  • Chia nhỏ không gian trong công trình.
  • Vị trí: tường ngăn phòng.
  • Sử dụng vật liệu nhẹ hoặc gạch xây dựng.
  • Thi công đơn giản.
Phân loại theo vị trí
Tường ngoài
  • Tiếp xúc trực tiếp với môi trường bên ngoài.
  • Yêu cầu cao về khả năng chống thấm, chống dột
  • Sử dụng vật liệu có khả năng chống thấm tốt.
  • Thi công chống thấm kỹ lưỡng
Tường ngăn
  • Chia nhỏ không gian trong công trình.
  • Yêu cầu về khả năng chống thấm thấp hơn tường ngoài.
  • Sử dụng vật liệu thông thường.
  • Thi công chống thấm cơ bản.

Sàn 

Sàn là một phần quan trọng của công trình – dự án xây nhà phần thô, được sử dụng để tạo mặt phẳng cho người và đồ đạc di chuyển, đồng thời che chắn phần dưới của công trình.

Công ty xây nhà phần thô uy tín
Xây nhà phần thô

Vật liệu lát sàn

Phân loại sàn theo vật liệu  Đặc điểm Hướng dẫn thi công sàn
Sàn gạch men Là vật liệu phổ biến nhất được sử dụng để lát sàn. Gạch men có độ bền cao, dễ lau chùi và có nhiều mẫu mã đẹp mắt.
  • Trát phẳng nền sàn.
  • Lát gạch men theo đúng kỹ thuật.
  • Chà ron gạch men.
Sàn gỗ Gỗ có tính thẩm mỹ cao, tạo cảm giác ấm áp và sang trọng cho không gian. Tuy nhiên, gỗ có giá thành cao và cần được bảo quản kỹ càng.
  • Lắp đặt cốt nền bằng gỗ hoặc ván ép.
  • Lát sàn gỗ theo đúng kỹ thuật.
  • Sơn hoặc đánh vecni bảo vệ sàn gỗ.
Sàn nhựa Vật liệu có giá thành rẻ, dễ thi công và có nhiều mẫu mã đa dạng. Tuy nhiên, sàn nhựa có độ bền không cao bằng gạch men và gỗ.
  • Trát phẳng nền sàn.
  • Lắp đặt sàn nhựa theo đúng kỹ thuật.

Mái

Mái là phần trên cùng của căn nhà, có chức năng che chắn cho công trình khỏi tác động của thời tiết như mưa, nắng, gió…

Tư vấn xây dựng phần thô
Xây nhà phần thô

Một số loại mái phổ biến hiện nay

Loại mái Đặc điểm Hướng dẫn thi công khung sườn
Mái ngói Là loại mái sử dụng ngói đất nung hoặc ngói bê tông để lợp. Mái ngói có khả năng cách nhiệt tốt, chống thấm nước tốt và có độ bền cao.
  • Lắp đặt khung kèo gỗ hoặc thép.
  • Lợp ngói theo đúng kỹ thuật.
  • Làm máng và ống thoát nước.
Mái bê tông Là loại mái được đổ bê tông trực tiếp trên mái nhà. Mái bê tông có khả năng chống thấm nước tốt, chịu lực tốt và có độ bền cao.
  • Lắp đặt hệ thống cốt thép.
  • Đổ bê tông mái theo đúng kỹ thuật.
  • Chống thấm cho mái.
Mái tôn Là loại mái sử dụng tôn để lợp. Mái tôn có khả năng chống thấm nước tốt, nhẹ và dễ thi công.
  • Lắp đặt khung kèo thép.
  • Lợp tôn theo đúng kỹ thuật.
  • Làm máng và ống thoát nước.

Hệ thống điện, nước cơ bản

Hệ thống cơ điện cơ bản là hệ thống bao gồm các thiết bị điện và nước, được sử dụng để cung cấp điện năng và nước cho công trình. Hệ thống điện nước cơ bản bao gồm:

Điện

Thiết kế hệ thống điện

Thi công hệ thống điện

  • Xác định nhu cầu sử dụng điện của công trình.
  • Lựa chọn loại dây điện, ổ cắm, công tắc phù hợp.
  • Thiết kế hệ thống chiếu sáng.
  • Thiết kế hệ thống chống sét.
  • Lắp đặt dây điện theo đúng kỹ thuật.
  • Lắp đặt ổ cắm, công tắc.
  • Lắp đặt hệ thống chiếu sáng.
  • Lắp đặt hệ thống chống sét.
Xây dựng nhà thô - Phần điện nước
Xây dựng nhà thô – Phần điện nước

Nước

Thiết kế hệ thống nước

Thi công hệ thống nước

  • Xác định nhu cầu sử dụng nước của công trình.
  • Lựa chọn loại ống nước, phụ kiện phù hợp.
  • Thiết kế hệ thống cấp nước.
  • Thiết kế hệ thống thoát nước.
  • Lắp đặt ống nước theo đúng kỹ thuật.
  • Lắp đặt các thiết bị vệ sinh như bồn cầu, lavabo, vòi hoa sen,…
  • Lắp đặt hệ thống cấp nước.
  • Lắp đặt hệ thống thoát nước.

Cách tính diện tích xây dựng phần thô 2024

  • Phần móng băng: Tính 50% diện tích đất.
  • Phần móng cọc: Tính 30% – 50% diện tích đất.
  • Tầng trệt: Tính 100% diện tích xây dựng tầng trệt.
  • Tầng, lầu 1, 2, 3…:Tính 100% diện tích tầng, lầu 1, 2, 3,…
  • Tầng mái bê tông cốt thép, sân thượng: Tính 50% diện tích xây dựng diện tích mái, sân thượng.
  • Mái tôn: Tính 30% diện tích xây dựng mái (Bao gồm tôn + xà gồ).
  • Mái xà gồ lợp ngói tính 50% diện tích xây dựng mái (Bao gồm ngói lợp + xà gồ).
  • Mái bê tông xà gồ lợp ngói tính 100% diện tích xây dựng mái (Bao gồm ngói lợp + xà gồ).
  • Phần diện tích có mái che: Tính 100% diện tích (mặt bằng trệt, lửng, lầu, sân thượng có mái che).
  • Phần diện tích không có mái che, ngoại trừ sân trước và sân sau: tính 50% diện tích (sân thượng không mái che, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT).
  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 đến 1.3 m so với code vỉa hè: Tính 150% diện tích sàn tầng trệt.
  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 đến 1.7 m so với code vỉa hè: Tính 170% diện tích sàn tầng trệt.
  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 đến 2 m so với code vỉa hè: Tính 200% diện tích sàn tầng trệt.
  • Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0 m so với code vỉa hè: Tính 250% diện tích sàn tầng trệt.

Lưu ý:

  • Phần tính móng chưa bao gồm đổ bê tông cốt thép nền tầng trệt. Nếu chủ đầu tư yêu cầu tính bù giá 350.000 đ/m2 (sắt phi 8@200, 1 lớp, bê tông đá 1×2 M250 dày 6 – 8cm).
  • Đơn giá thi công phần thô chưa tính chi phí ép cọc.
Báo giá xây nhà phần thô
Xây nhà phần thô

Cách tính giá xây dựng phần thô 2024

Để giúp quý khách hiểu rõ hơn cũng như dễ dàng dự trù chi phí xây dựng nhà hơn, hãy cùng tham khảo ví dụ mà xây dựng Hưng Phú Thịnh về “Chi phí xây dựng phần thô nhà phố 3 tầng 4mx18m”.

Khách hàng có một miếng đất diện tích 4mx18m, xây dựng 1 trệt, 2 lầu, sân trước chừa 3m, ban công các lầu 1,2m, thi công móng cọc, mái đổ bê tông giả sử giá xây nhà phần thô tại thời điểm hiện tại nếu mặt bằng thi công thuận lợi là 3,200,000đ/m2 thì cách tính diện và chi phí là:

  • Phần cọc: Tùy khu vực phải khảo sát mới có báo giá chính xác.
  • Phần móng: 72m2 x 50% = 36m2 x 3,200,000đ/m2 = 115,200,000đ.
  • Tầng trệt: 60m2 x 100% = 60m2 x 3,200,000đ/m2 = 192,000,000đ.
  • Phần sân trước: 12m2 x 50% = 6m2 x 3,200,000đ/m2 = 19,200,000.
  • Lầu 1: 64.8m2 x 100% = 64.8m2 x 3,200,000đ/m2 = 207,360,000đ.
  • Lầu 2: 64.8m2 x 100% = 64.8m2 x 3,200,000đ/m2 = 207,360,000đ.
  • Phần mái: 64.8m2 x 50% = 32.4m2 x 3,200,000đ/m2 = 103,680,000đ.

--> Vậy chi phí ước lượng cho xây nhà phố phần thô, nhân công hoàn thiện 3 tầng 4mx18m là: 844,800,000đ (Tám trăm bốn bốn triệu tám trăm ngàn đồng).

Trên đây là cách tính chi phí xây dựng phần thô cho một ngôi nhà cơ bản, Quý khách hàng có thể áp dụng để dự toán chi phí cho ngôi nhà của mình. Tuy nhiên thì có một số yếu tố ảnh hưởng đến chi phí trên ví dụ diện tích nhỏ, đường hẻm nhỏ, mặt bằng khó thi công cần tư vấn và báo giá cụ thể hơn.

Quý khách hàng liên hệ tới Hotline: 0975.09.7777 (Mr. Duẩn) để được tư vấn và báo giá chính xác nhất!

Báo giá xây nhà phần thô
Xây nhà phần thô

Lưu ý khi thi công, báo giá xây dựng nhà phần thô 2024

Xây nhà phần thô quyết định trực tiếp đến chất lượng công trình, cho nên việc lựa chọn một công ty xây dựng uy tín, chuyên nghiệp để đảm bảo ngôi nhà được xây dựng chắc chắn và đẹp.

Ngoài ra thì các đơn vị này cũng lên dự toán các chi phí xây dựng phần thô bao gồm vật liệu, đơn giá thi công để như hạn chế tối đa việc phát sinh các chi phí.

Quy mô công trình nào được áp dụng đơn giá trên theo m2?

  • Công trình có diện tích xây dựng từ 50m2 trở lên.
  • Công trình có tổng diện tích từ 200m2 trở lên (Tổng diện tích sàn xây dựng).
  • Công trình có đường hẻm từ 5m (xe tải 5m3 ra vào được).
  • Mặt bằng tập kết vật tư thuận lợi.

Khi nào nên liên hệ trực tiếp nhà thầu để lên dự toán chi tiết?

  • Công trình diện tích xây dựng một sàn nhỏ hơn 50m2.
  • Có tổng diện tích xây dựng nhỏ hơn 200m2 (Tổng diện tích sàn xây dựng).
  • Có đường hẻm nhỏ hơn 5m (xe 5m3 không ra vào được).
  • Mặt bằng tập kết vật tư không thuận lợi.
Báo giá xây nhà phần thô
Xây nhà phần thô

Khi nào thì đơn giá xây dựng phần thô thay đổi?

  • Diện tích xây dựng nhỏ.
  • Tổng diện tích nhỏ.
  • Đường vào công trình nhỏ hơn 5m.
  • Điều kiện thi công khó khăn.
  • Dạng công trình (Nhà phố, biệt thự hiện đại, biệt thự cổ điển).

Quy định thi công xây nhà phần thô theo luật

Quy định và tiêu chuẩn thi công phần thô gồm quy định về pháp luật, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình chất lượng. Cần tuân thủ các quy định pháp luật, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình chất lượng trong quá trình thi công phần thô để đảm bảo chất lượng, tính hợp pháp của công trình.

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
  • Quy định về các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng, quyền và nghĩa vụ của các chủ thể.
  • Quy định về quản lý nhà nước về hoạt động xây dựng.
  • Quy định về hồ sơ, thủ tục hành chính trong hoạt động xây dựng.
Nghị định số 15/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Xây dựng:
  • Quy định chi tiết về hồ sơ, thủ tục cấp phép xây dựng.
  • Quy định chi tiết về quản lý chất lượng công trình.
  • Quy định chi tiết về an toàn lao động trong xây dựng.
Thông tư số 02/2016/TT-BXD hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP:
  • Hướng dẫn chi tiết về việc lập hồ sơ, thủ tục cấp phép xây dựng.
  • Hướng dẫn chi tiết về việc kiểm tra chất lượng công trình.
  • Hướng dẫn chi tiết về việc đảm bảo an toàn lao động trong xây dựng.

Thời gian thi công xây nhà phần thô là bao lâu?

Loại công trình Thời gian thi công phần thô
Công trình 2 – 3 tầng, hẻm lớn hơn 5m 2.5 – 3 tháng.
Công trình 3 – 4 tầng, hẻm lớn hơn 5m 3.5 – 4 tháng.
Công trình 4 – 5 tầng, hẻm lớn hơn 5m 4 – 5 tháng.
-> Những trường hợp khác quý khách hàng nên liên hệ với Hưng Phú Thịnh để nắm bắt chính xác thời gian thi công.

Lưu ý: Thời gian thi công còn phụ thuộc vào điều kiện thi công. Trong trường hợp nếu quý khách muốn cắt giảm thời gian thi công xuống sớm hơn dự kiến thì phải trao đổi rõ yêu cầu để tiến tới bàn bạc cũng như thúc đẩy quá trình thi công để hoàn thành đúng thời gian mong muốn.

Thi công đổ bê tông cầu thang
Thi công đổ bê tông cầu thang

3 tiêu chuẩn ngành xây dựng khi xây nhà phần thô

Thi công phần thô tại Việt Nam cần tuân theo nhiều tiêu chuẩn khác nhau nhằm đảm bảo chất lượng, an toàn và độ bền cho công trình. Dưới đây là một số tiêu chuẩn quan trọng nhất:

1. Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam (TCVN):

  • TCVN 4453:2019: Quy chuẩn xây dựng công trình dân dụng – Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép quy định các yêu cầu về vật liệu, thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với kết cấu bê tông và bê tông cốt thép trong công trình dân dụng.
  • TCVN 5038:2007: Quy chuẩn xây dựng công trình xây gạch: Quy định các yêu cầu về vật liệu, thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với công trình xây gạch.
  • TCVN 9125:2005: Quy chuẩn xây dựng công trình thép: Quy định các yêu cầu về vật liệu, thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với công trình thép.
  • TCVN 9377:2012: Quy chuẩn xây dựng móng và nền móng: Quy định các yêu cầu về điều tra địa chất công trình, thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với móng và nền móng công trình.
  • TCVN 9979:2015: Quy chuẩn xây dựng mái và lớp phủ mái: Quy định các yêu cầu về vật liệu, thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với mái và lớp phủ mái công trình.

2. Tiêu chuẩn địa phương

Ngoài các tiêu chuẩn quốc gia, một số địa phương cũng có thể ban hành các tiêu chuẩn riêng về thi công phần thô phù hợp với điều kiện địa phương.

Ví dụ, tại Thành phố Hồ Chí Minh, có Quy chuẩn xây dựng khu vực Thành phố Hồ Chí Minh (QCVN TP.HCM) quy định các yêu cầu về thi công phần thô cho các công trình trong địa bàn thành phố.

3. Tiêu chuẩn của chủ đầu tư

Chủ đầu tư cũng có thể ban hành các tiêu chuẩn riêng về thi công phần thô cho công trình của mình. Các tiêu chuẩn này có thể dựa trên các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn địa phương hoặc các yêu cầu cụ thể của chủ đầu tư. Để đảm bảo chất lượng, an toàn và độ bền cho công trình, thi công phần thô cần đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Móng công trình: Móng công trình phải được thiết kế và thi công theo đúng tải trọng của công trình, đảm bảo khả năng chịu lực và chống lún.
  • Bê tông: Bê tông phải được trộn và đổ theo đúng tỷ lệ và quy trình, đảm bảo cường độ và độ bền.
  • Thép: Thép phải có đúng mác, đảm bảo chất lượng và được hàn theo đúng kỹ thuật.
  • Xây gạch: Gạch phải được xây đúng cách, đảm bảo độ bền và tính thẩm mỹ.
  • Mái nhà: Mái nhà phải được thiết kế và thi công theo đúng kỹ thuật, đảm bảo khả năng chống thấm, chống dột và chịu lực.

Quy trình thi công, bảng báo giá xây dựng nhà phần thô tại HPT

Quy trình xây nhà phần thô
Xây nhà phần thô

Là một trong những đơn vị thi công các công trình biệt thự, nhà phố,…Hưng Phú Thịnh xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới quý khách hàng đã tin tưởng hợp tác cũng như đồng hành cùng công ty trong thời gian qua.

Chúng tôi luôn tuân thủ quy trình rõ ràng, chuẩn mực khi làm việc với khách hàng, cụ thể:

  • Tiếp nhận thông tin của khách hàng về nhu cầu xây dựng, vị trí, diện tích, chi phí đầu tư tương ứng,…
  • Lên lịch hẹn gặp và tiến hành khảo sát tư vấn trực tiếp cho khách hàng.
  • Nắm bắt, phân tích nhu cầu và lập phương án thiết kế, thi công.
  • Đưa ra thiết kế kiến trúc sơ bộ.
  • Lập bảng báo giá chính thức đến khách hàng.
  • Ký kết hợp đồng thoả thuận xây dựng nhà.
  • Thiết kế bản vẽ thi công chi tiết và tiến hành xin phép xây dựng.
  • Thực hiện thi công và giám sát công trình.
  • Kiểm tra, nghiệm thu chất lượng công trình các giai đoạn thi công.
  • Nghiệm thu đợt cuối và bàn giao nhà cho khách hàng.
  • Bảo hành và chăm sóc khách hàng sau thi công.

Cam kết khi thi công, bảng báo giá xây dựng phần thô 2024

Công ty xây nhà phần thô
Xây nhà phần thô

Dù là xây nhà phần thô, hay xây nhà trọn gói thì Hưng Phú Thịnh đều đảm bảo những tiêu chí về chất lượng, thẩm mỹ, cam kết uy tín cùng mức giá phù hợp, mong muốn làm hài lòng quý khách hàng.

Sau đây là 10 điều cam kết khi khách hàng lựa chọn chúng tôi làm đơn vị thi công, báo giá xây dựng phần thô.

  • Tư vấn, khảo sát, báo giá,.. chi tiết, tận tâm.
  • Không bán thầu, trực tiếp thi công.
  • Minh bạch trong vật liệu xây dựng, đảm bảo giá cả và chất lượng tốt nhất.
  • Cam kết đội ngũ thi công giàu kinh nghiệm, trình độ năng lực chuyên môn cao nhằm đem đến cho khách hàng những công trình đẹp, chắc chắn với thời gian.
  • Giám sát thi công chặt chẽ, nghiệm thu theo từng giai đoạn.
  • Cam kết hỗ trợ pháp lý đầy đủ, hạn chế phát sinh chi phí tối đa cho chủ đầu tư.
  • Cam kết bảo hành nhanh chóng, có mặt kịp thời khi khách có yêu cầu về sự cố.
  • Cam kết đúng thời gian: Đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng công trình tốt nhất, đúng theo thiết kế và phong cách, nhu cầu của khách hàng.
  • Thái độ làm việc chuyên nghiệp, tôn trọng, lắng nghe ý kiến và hỗ trợ  khách hàng tận tâm.
  • Đảm bảo thương hiệu uy tín, giá cả hợp lý, dịch vụ chuyên nghiệp.

Hình ảnh công trình xây dựng nhà phần thô của HPT

Một số hình ảnh thi công phần thô Hưng Phú Thịnh
Nhân công thi công phần thô một cách tỉ mỉ

Hưng Phú Thịnh luôn đảm bảo với khách đúng chất lượng và tiến độ của công trình xây nhà phần thô từ vật tư cho đến kỹ thuật và xây dựng. Mọi quá trình và tiến độ xây dựng của công trình đều có kỹ thuật theo sát, kiểm tra và báo cáo cho gia chủ.

Ngoài tiến độ và chất lượng công trình thì quá trình làm việc và an toàn trong lao động luôn được chúng tôi thực hiện và bảo đảm tốt nhất cho anh em thợ, gia chủ và công trình. Chúng tôi luôn đảm theo đúng với hợp động và mang đến sự hài lòng nhất cho khách hàng.

Với tất cả những thông tin trên về báo giá xây dựng phần thô trên hy vọng sẽ giúp quý khách hàng hiểu và hình dung được những gì mình cần chuẩn bị trước khi kiến tạo ngôi nhà tương lai và phù hợp với tài chính của gia đình mình.

Đối với dịch vụ xây nhà phần thô của Hưng Phú Thịnh, khi bạn không hài lòng về bất cứ một hạng mục nào chúng tôi sẽ sửa chữa hạng mục đó và chịu toàn bộ chi phí phát sinh.

Nếu bạn đang tìm đơn vị để thi công phần thô nhà ở hoặc thi công trọn gói, ừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 0975.09.7777 Duẩn để được tư vấn miễn phí và báo giá tốt nhất.

Trong trường hợp bạn không có đủ thời gian cho các công thức chúng tôi cung cấp trong bài viết, hãy liên hệ để Hưng Phú Thịnh thay bạn dự toán và chủ động báo giá chi tiết cho bạn.

Là một đơn vị thi công – được xây dựng lâu năm và có uy tín trong lĩnh vực xây nhà trọn gói và xây dựng phần thô, Hưng Phú Thịnh luôn mang đến cho Quý khách hàng những công trình chất lượng, có giá trị thẩm mỹ cao với chi phí tối ưu.

4.5/5 - (19 bình chọn)

Tin tức liên quan

Bảng Giá

Bảng báo giá xây nhà trọn gói – Công ty xây dựng uy tín 2024

Việc tìm kiếm một công ty xây dựng uy tín tại TP.HCM để tư vấn...

Bảng Giá

Báo giá xây nhà phần thô, thi công xây dựng

Thi công xây nhà phần thô là giai đoạn đầu tiên trong quá trình xây...

Bảng Giá

Bảng giá sửa chữa nhà, dịch vụ trọn gói tại HCM

Công ty Hưng Phú Thịnh gửi đến quý khách hàng bảng sửa chữa nhà trọn...

Bảng Giá

Bảng báo giá chi tiết chi phí thiết kế nhà 2024

Bản vẽ thiết kế chuyên nghiệp mang đến một giá trị thẩm mỹ cho không...

Bảng báo giá xây nhà trọn gói – Công ty xây dựng uy tín 2024

Việc tìm kiếm một công ty xây dựng uy tín tại TP.HCM để tư vấn...

Xem thêm
Bảng giá sửa chữa nhà, dịch vụ trọn gói tại HCM

Công ty Hưng Phú Thịnh gửi đến quý khách hàng bảng sửa chữa nhà trọn...

Xem thêm
Bảng báo giá chi tiết chi phí thiết kế nhà 2024

Bản vẽ thiết kế chuyên nghiệp mang đến một giá trị thẩm mỹ cho không...

Xem thêm

Dự án thi công nổi bật

Dự án thiết kế, thi công, sửa chữa của Hưng Phú Thịnh

Công Trình Đã Bàn Giao Dự Án

Dự án xây nhà phố tân cổ điển 1 trệt 2 lầu 90m2- Anh Minh

Công trình nhà anh Minh_ Quận Thủ Đức...

Công Trình Đã Bàn Giao

Thi công nhà phố 5 tầng tại quận 12 cho anh Thành, chị Ánh

Kiến trúc nhà phố 5 tầng với kết cấu 1 trệt + 1 lửng +...

Công Trình Đã Bàn Giao Dự Án

Dự án xây nhà phố hiện đại 56m2 tại Thủ Đức – Chị Thức

Công trình nhà chị Thức_ Quận Thủ Đức...

Công Trình Đã Bàn Giao Dự Án

Xây nhà phố tân cổ điển 80m2 tại quận 5 – Anh Đức

Với diện tích 5x16m2, ngôi nhà anh Đức được thiết kế 3 tầng, bao gồm...

Công Trình Đã Bàn Giao

Dự án xây nhà ở 85m2 1 trệt 2 lầu tại Bình Thạnh

công ty Hưng Phú Thịnh xin được chia sẽ bảng giá xây nhà trọn gói...

Công Trình Đã Bàn Giao Dự Án

Dự án nhà phố 1 trệt 1 lầu Quận Gò Vấp – anh Nam

Công trình nhà anh Nam_ Quận Gò Vấp...

Công Trình Đang Thi Công

Dự án biệt thự vườn mái Nhật của chị Nhi 171m2

Tại Huyện Dầu Tiếng – Bình Dương, có một công trình, dự án biệt thự...

Công Trình Đã Bàn Giao Dự Án

Xây trọn gói nhà ở 90m2 3 tầng 1 tum tại quận 9 – Anh Tâm

Thi công trọn gói mẫu nhà phố tân cổ điển của anh Tâm tại quận...

Thi công nhà ở dân dụng 1 trệt, 1 lửng, 2 lầu ở Thủ Đức

Cùng tham khảo công trình nhà ở dân dụng 1 trệt, 1 lửng, 2 lầu...

Xem thêm
Nhà phố 80m2 1 trệt 2 lầu tại Bình Chánh – Chị Phụng

Dự án nhà phố 80m2 1 trệt 2 lầu được Hưng Phú Thịnh thiết kế...

Xem thêm
Hoàn thiện kiến trúc và nội thất nhà phố 60m2 tại Tân Phú

Dự án hoàn thiện kiến trúc và nội thất nhà phố 60m2 cho chị Thủy...

Xem thêm
Dự án biệt thự vườn mái Nhật của chị Nhi 171m2

Tại Huyện Dầu Tiếng – Bình Dương, có một công trình, dự án biệt thự...

Xem thêm
Xây Villa 1 trệt 1 áp mái tại Bến Tre – Chị Trang

Cập nhật thêm dự án xây Villa 1 trệt 1 áp mái tại Bến Tre...

Xem thêm